Diễn Đàn Vân Đồn

Nơi giao lưu, kết bạn và cùng nhau thể hiện cá tính

Tự động đăng nhập lần sau

Bài gửi sau cùng

»Máy đo độ đụcvuonghoang2388 Tue 17 Nov 2015, 14:39
»Dưỡng đo, căn lá giá rẻvuonghoang2388 Sun 15 Nov 2015, 14:31
»Máy dò kim loại cầm tayvuonghoang2388 Thu 12 Nov 2015, 14:43
»Phụ kiện cửa kính phù hợp để lắp đặt cửa đẩyduancuacuon Tue 10 Nov 2015, 16:51
»Bút camera, camera bút, camera ngụy trangvuonghoang2388 Tue 10 Nov 2015, 08:40
»Máy hiệu chuẩn âm thanh, thiết bị hiệu chuẩn âm thanhvuonghoang2388 Tue 10 Nov 2015, 08:37
»Những thông số quan trọng của bản lề sàn ADLER A- 2000duancuacuon Fri 30 Oct 2015, 10:30
»Sửa khóa cửa cường lực ở đâu Hà Nội tốt nhất?duancuacuon Thu 29 Oct 2015, 15:11
»Bản lề sàn Newstar Hs-233Zduancuacuon Wed 28 Oct 2015, 14:35
»Nhận cung cấp phụ kiện VVP số lượng lớnduancuacuon Tue 27 Oct 2015, 18:28

Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Chủ đề mới hơn

Chủ đề cũ hơn

Thành viên cấp 2

Yul

Yul
Thành viên cấp 2
[ĐHCĐ 2009] Cấu Trúc Đề Thi ĐH-CĐ 2009 Môn Văn - Sử - Địa Clip_image001[ĐHCĐ 2009] Cấu Trúc Đề Thi
ĐH-CĐ 2009 Môn Văn - Sử - Địa







MÔN
VĂN



So
với các năm trước, đề thi môn văn năm 2009 có phần nghị luận xã hội (3 điểm). Điểm
thi chia đều cho cả hai phần đề chung và phần riêng, mỗi phần đề thi. Nội dung
giới kiến thức và cấu trúc đề thi như sau:
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (5 điểm)
Câu I (2 điểm):
Tái hiện kiến thức về giai đoạn văn học, tác giả, tác phẩm văn học Việt Nam.
Nội dung kiến thức:
- Khái quát Văn học Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến Cách mạng tháng Tám năm 1945.

- Hai đứa trẻ - Thạch Lam.
- Chữ người tử tù - Nguyễn Tuân.
- Hạnh phúc của một tang gia (trích Số đỏ) – Vũ Trọng Phụng.
- Chí Phèo – Nam Cao.
- Nam Cao.
- Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (trích Vũ Như Tô) – Nguyễn Huy Tưởng.
- Vội vàng – Xuân Diệu.
- Xuân Diệu.
- Đây thôn Vĩ Dạ - Hàn Mặc Tử.
- Tràng Giang – Huy Cận.
- Chiều tối – Hồ Chí Minh.
- Từ ấy – Tố Hữu.
- Một thời đại trong thi ca (trích) – Hoài Thanh và Hoài Chân.
- Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỷ XX.

- Tuyên ngôn độc lập – Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Ái Quốc – Hồ Chí Minh.
- Nguyễn Đình Chiểu, ngôi sao sáng trong văn nghệ của dân tộc – Phạm Văn
Đồng.
- Việt Bắc (trích) – Tố Hữu
- Đất nước (trích Trường ca Mặt đường khát vọng) - Nguyễn Khoa Điềm.
- Sóng – Xuân Quỳnh.
- Đàn ghi- ta của Lor-ca – Thanh Thảo.
- Người lái đò Sông Đà (trích) - Nguyễn Tuân.
- Ai đã đặt tên cho dòng sông? (trích) – Hoàng Phủ Ngọc Tường.
- Vợ nhặt (Kim Lân).
- Vợ chồng A Phủ (trích) – Tô Hoài.
- Rừng xà nu – Nguyễn Trung Thành.
- Những đứa con trong gia đình (trích) - Nguyễn Thi.
- Chiếc thuyền ngoài xa – Nguyễn Minh Châu.
- Hồn Trương Ba, da hàng thịt – Lưu Quang Vũ.
Câu II (3 điểm):
Vận dụng kiến thức xã hội và đời sống để viết bài nghị luận xã hội ngắn (không
quá 600 từ).
- Nghị luận về một tư tưởng, đạo lý.
- Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
II. PHẦN RIÊNG ( 5 điểm).
Vận dụng khả năng đọc – hiểu và kiến thức văn học để viết bài nghị luận văn học.
Câu III.a (theo chương trình chuẩn).
Ngoài nội dung kiến thức liên quan đến các tác giả, tác phẩm như yêu cầu đối với
phần câu 1 (đã nêu trên), bổ sung thêm các tác phẩm sau:
- Đời thừa – Nam Cao.
- Tương tư – Nguyễn Bính.
- Nhật ký trong tù – Hồ Chí Minh.
- Lai Tân – Hồ Chí Minh.
- Tây Tiến – Quang Dũng.
Câu III.b (theo chương trình nâng cao)
Ngoài nội dung kiến thức yêu cầu đối với thí sinh chương trình chuẩn, bổ sung
thêm các tác phẩm sau:
- Tiếng hát con tàu – Chế Lan Viên.
- Một người Hà Nội – Nguyễn Khải.
-----------------



MÔN LỊCH
SỬ



Môn
lịch sử thi theo hình thức từ luận. Đề thi gồm hai phần, phần chung (bảy điểm)
và phần riêng (ba điểm) có phần dành riêng cho thí sinh học chương trình chuẩn
và chương trình nâng cao.
Cấu trúc đề và giới hạn kiến thức như sau:
I. PHẦN CHUNG DÀNH CHO TẤT CẢ THÍ SINH: 7 điểm
Câu I, II và III ( 7 điểm) gồm các nội dung sau:
I. Lịch sử thế giới từ năm 1917 đến năm 1945 (những nội dung có liên quan đến
lịch sử Việt Nam lớp 12)

- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng 10 Nga năm 1917.
- Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 -1933 và hậu quả của nó.
- Đại hội II (1920) và ĐH VII (1935) của Quốc tế Cộng sản.
- Mặt trận nhân dân Pháp.
- Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 – 1945).
II. Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 (3 điểm)
- Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945-1949).
- Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 – 1991). Liên bang Nga (1991 – 2000).
- Các nước Đông Bắc Á.
- Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ.
- Các nước châu Phi và Mỹ La tinh.
- Nước Mỹ.
- Tây Âu.
- Nhật Bản.
- Quan hệ quốc tế trong và sau thời kỳ chiến tranh lạnh.
- Cách mạng khoa học – công nghệ và xu thế toàn cầu hóa nửa sau thế kỷ XX.
- Tổng kết lịch sử hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000.
III. Lịch sử thế giới từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh thế giới thứ nhất
- Xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897
-1914).
- Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến chiến tranh
thế giới thứ nhất.
- Việt Nam trong những năm chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918).
IV. Lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước
Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-2945 đến trước ngày
19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 –
1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953 -1954.
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mỹ và chính quyền
Sài Gòn ở miền Nam (1954-1965).
- Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mỹ xâm lược. Nhân dân miền
Bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất. (1965 – 1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt
chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền
Nam (1973-1975).
- Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
II. PHÂN RIÊNG (3 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu.
Câu IV.a Theo chương trình chuẩn (3 điểm).
Nội dung kiến thức gồm phần Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000 và Lịch sử
Việt Nam từ 1919 đến 2000. Chi tiết gồm các giai đoạn, sự kiện lịch sử như yêu
cầu đối với phần đề chung (đã trình bày phần trên).
Câu III.b Theo chương trình nâng cao (3 điểm)
Nội dung kiến thức bao gồm:
* Lịch sử thế giới từ năm 1945 đến năm 2000. Nội dung kiến thức yêu cầu
giống như đối với phần đề chung (như trên).
* Lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000. Phần lịch sử Việt Nam bao gồm các nội
dung sau:
- Những chuyển biến mới về kinh tế xã hội ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925.
- Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến đầu năm 1930.
- Phong trào cách mạng 1930 – 1935.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
- Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
- Cao trào kháng Nhật cứu nước và Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1939 -1945). Nước
Việt Nam dân chủ Cộng hòa ra đời.
- Nước Việt Nam dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày
19-12-1946.
- Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1950).

- Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1951 –
1953).
- Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953 -1954.
- Miền Bắc thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội, miền Nam đấu tranh chống chế độ
Mĩ Diệm, gìn giữ hòa bình (1954-1960).
- Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc, chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt” của Mỹ ở miền Nam (1961-1965).
- Chiến đấu chống chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam và chiến tranh
phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mỹ (1965 – 1968).
- Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” ở miền Nam và chiến
tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của đế quốc Mỹ (1969-1973).
- Cuộc chiến tranh trên mặt trận ngoại giao. Hiệp định Paris năm 1973 về chấm dứt
chiến lạnh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
- Khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền
Nam (1973-1975).
- Việt Nam sau đại thắng mùa xuân 1975.
- Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ Tổ Quốc (1976- 1986).
- Việt Nam trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội (1986 – 2000).
- Tổng kết lịch sử Việt Nam từ 1919 đến 2000.
-----------------



MÔN ĐỊA



Khác
với kỳ thi tốt nghiệp, thí sinh không được mang Alat địa lý Việt Nam
vào phòng thi. Phần kỹ năng ở đề thi ĐH môn này yêu cầu cao hơn kỳ thi tốt nghiệp:
có riêng câu hỏi kỹ năng (3 điểm), đề có thể yêu cầu vẽ lược đồ và điền một số
đối tượng địa lý lên lược đồ. Đề thi gồm hai phần, phần chung chiếm 8 điểm và
phần riêng phân biệt giữa hai chương trình hai điểm.
I. PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH: 8 điểm
Câu I (2 điểm)
* Địa lý tự nhiên:
- Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ.
- Lịch sử hình thành và phát triển lãnh thổ.
- Đất nước nhiều đồi núi.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
- Thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên phân hóa đa dạng.
- Sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai.
* Địa lý dân cư
- Đặc điểm dân số và phân số dân cư.
- Lao động và việc làm.
- Đô thị hóa.
Câu II (3 điểm)
Nội dung kiến thức:
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Địa lý các ngành kinh tế
- Một số vấn đề phát triển và phân bố nông nghiệp (đặc điểm nền nông nghiệp, vấn
đề phát triển nông nghiệp, vấn đề phát triển ngành thủy sản và lâm nghiệp, tổ
chức lãnh thổ nông nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp (cơ cấu ngành công nghiệp, vấn
đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng điểm, vấn đề tổ chức lãnh thổ công
nghiệp).
- Một số vấn đề phát triển và phân bố các ngành dịch vụ (giao thông vận tải và
thông tin liên lạc, thương mại, du lịch).
Địa lý các vùng kinh tế
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung Du và miền núi Bắc Bộ.
- Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở đồng bằng sông Hồng.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Bắc Trung bộ.
- Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên Hải Nam Trung bộ.
- Vấn đề khai thác thế mạnh ở Tây Nguyên.
- Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam bộ.
- Vấn đề sử dụng hợp lý và cải tạo tự nhiên Đồng bằng sông Cửu Long.
- Vấn để phát triển kinh tế, an ninh quốc phòng ở biển Đông và các đảo, quần đảo.
- Các vùng kinh tế trọng điểm.
Câu III. (3 điểm)
Kỹ năng
- Vẽ lược đồ Việt Nam và điền một số đối tượng địa lý lên lược đồ.
- Về bản số liệu, tính toán, nhận xét.
- Về biểu đồ: vẽ, nhận xét và giải thích.
II. PHẦN RIÊNG (2 điểm)
Thí sinh chỉ được làm một trong hai câu.
Câu IV.a Theo chương trình chuẩn
Nội dung nằm theo chương trình chuẩn, đã nêu ở trên.
Câu IV.b Theo chương trình nâng cao
Nội dung nằm trong chương trình nâng cao. Ngoài nội dung đã nêu ở trên bổ sung
các nội dung sau:
- Chất lượng cuộc sống (thuộc phần địa lý dân cư).
- Tăng trưởng tổng sản phẩm trong nước (thuộc phần địa lý kinh tế - chuyển dịch
cơ cấu kinh tế).
- Vốn đất và sử dụng vốn đất (thuộc phần địa lý kinh tế - một số vấn đề phát
triển và phân bố nông nghiệp).
- Vấn đề lương thực thực phẩm ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng Alat Địa lý Việt Nam trong phòng thi.
-----------------

Thành viên cấp 1

windspider

windspider
Thành viên cấp 1
dễ thế. mình mà thi khối C chắc là đỗ. tiếc là ko có hứng Smile_18

Thông điệp [Trang 1 trong tổng số 1 trang]

Chủ đề mới hơn

Chủ đề cũ hơn

Permissions in this forum:
Bạn không có quyền trả lời bài viết